Chi phí du học New Zealand bao nhiêu? Cần quan tâm những loại chi phí nào khi du học New Zealand? Chi phí năm 2024 liệu có thay đổi nhiều so với những năm trước không? Đừng lo, StudyLink sẽ giúp bạn gỡ rối từng bước nhé.
Học phí được chia theo các loại hình đào tạo. Cụ thể như sau:
– Tiếng Anh: khoảng 320-370 NZ$/tuần (1 NZ$ = 0,823 USD).
– THPT (gồm ba năm và một năm dự bị): khoảng 10.000 NZ$/năm.
– Đại học (từ 3-4 năm): khoảng 12.000-17.000 NZ$/năm.
– Cao học (2 năm – trong đó dự bị khoảng 6 tháng): 12.000-20.000 NZ$/năm.
Học phí sẽ thay đổi tùy theo từng ngành từng trường.
Cách giải quyết vấn đề tài chính khi du học New Zealand
New Zealand có nhiều chính sách làm thêm ưu đãi cho sinh viên quốc tế. Du học sinh có nhiều công việc để lựa chọn như trong quán bar, bồi bàn, quán cà phê, hay chọn ngành nghề có liên quan đến chuyên ngành đang học, với mức thu nhập khoảng từ 20 - 25 NZD/giờ, đủ để sinh viên trang trải thu nhập trong thời gian ngắn, nhưng lưu ý đừng quá chú trọng việc làm thêm, nhiệm vụ trọng tâm của bạn vẫn là học tập thật tốt và tốt nghiệp.
* Nếu bạn được cấp visa sinh viên, bạn được quyền làm thêm:
- Tối đa 20 tiếng mỗi tuần trong thời gian đi học
- Toàn thời gian trong các kỳ nghỉ, lễ
* Nếu bạn là nghiên cứu sinh chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ, bạn có thể làm việc:
- Toàn thời gian trong thời gian đi học
- Toàn thời gian trong các kỳ nghỉ, lễ
Học bổng New Zealand là cách tuyệt vời giúp trang trải chi phí học tập và sinh hoạt của bạn. Nhận học bổng - dù là học bổng đại học hay sau đại học - có thể giúp bạn không phải tìm công việc làm thêm bán thời gian, để bạn có thêm nhiều thời gian tập trung vào việc học.
Để nhận học bổng, bạn cần lập kế hoạch trước thật tốt. Hầu hết các học bổng đều có các tiêu chí và yêu cầu riêng. Chỉ nên nộp đơn khi bạn đạt đủ mọi điều kiện và tiêu chí tối thiểu do chương trình học bổng quy định. Nếu không rõ bạn có đáp ứng được yêu cầu của chương trình học bổng hay không, hãy liên lạc với ban điều phối chương trình học bổng hoặc StudyLink để hỏi thêm thông tin.
Theo đánh giá của Tổng lãnh sự New Zealand, đến nay, học sinh Việt Nam luôn nằm trong danh sách những học sinh đứng đầu tại các trường học ở New Zealand.
Chi phí cho cuộc sống ở đây cũng thấp hơn các nước Mỹ, Anh, Australia… vì vậy, học sinh đỡ phải lo lắng nhiều đến chuyện chi tiêu hằng ngày, trong khi mức sống của người New Zealand tương đối cao, có thể so sánh với mức sống ở các nước phát triển khác.
Hệ thống giáo dục trung học của New Zealand rất tương thích với hệ thống giáo dục trung học quốc tế. New Zealand có hơn 400 trường trung học (thường được gọi dưới các tên: high school, grammar school và college), từ lớp 9 đến lớp 13 (13 đến 18 tuổi) cung cấp chương trình giáo dục đa dạng. Tuy nhiên tất cả các điều kiện nhập học, chương trình học, các tiêu chuẩn giáo dục tại các trường là như nhau, chuẩn bị cho học sinh đạt được bằng cấp quốc gia như nhau. Đó là sự nhất quán mang tính quốc gia trong các trường trung học ở New Zealand.
Đối với học sinh trung học, cơ quan quản lý bằng cấp New Zealand (NZQA) quản lý các chương trình quốc gia cho các lớp từ 11 đến 13.
Chứng chỉ hoàn thành học tập quốc gia (NCEA) bao gồm các văn bằng cấp (cấp 1 đến cấp 3) cho ba lớp cuối cùng của trung học, kết quả đánh giá dựa vào kết quả trong thời gian học tập kết hợp với kỳ thi cuối năm và được thực hiện hằng năm.
New Zealand có tất cả tám trường đại học và 21 viện công nghệ công lập đào tạo đa ngành nghề, đa bằng cấp. Chương trình dự bị đại học được giảng dạy ở rất nhiều trường.
Các trường đại học ở New Zealand là đại học đa ngành như thương mại, khoa học và nghệ thuật, tuy nhiên mỗi môi trường lại cũng có các chuyên ngành riêng biệt như y khoa, công nghệ, luật, máy tính, nông nghiệp, công nghiệp và môi trường.
Tất cả các trường đại học ở New Zealand đều có chương trình học đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Ngoài ra cũng có các khóa học sau đại học và cử nhân danh dự thường kéo dài thêm một năm sau khi hoàn tất chương trình đại học.
Các chương trình đại học New Zealand đều có chương trình dự bị đại học giúp học sinh quốc tế chuẩn bị vào đại học. Các giai đoạn này kéo dài từ 28 tuần đến một năm. Các môn học bao gồm Anh văn, Toán và các môn học bổ túc khác.
Năm học tại các trường đại học kéo dài từ cuối tháng 2 đến tháng 11, với các kỳ nghỉ giữa hai kỳ học. Một số trường hoạt động theo hệ thống học kỳ với hai lần nhập học trong một năm (tháng 2 và tháng 7).
Điều lệ thực hiện chăm sóc học sinh quốc tế mang tính bắt buộc của New Zealand được áp dụng tại tất cả các trường có học sinh quốc tế. Điều lệ này bao gồm các yêu cầu:
– Bảo đảm thông tin được cung cấp cho học sinh quốc tế là chính xác, cập nhật và đầy đủ.
– Bảo đảm việc tuyển sinh học sinh quốc tế được tiến hành có trách nhiệm và đạo đức.
– Các yêu cầu đặc biệt về nhà ở và quyền lợi của sinh viên quốc tế dưới 18 tuổi.
– Bảo đảm các dịch vụ hỗ trợ được cung cấp cho học sinh quốc tế.
– Bảo đảm học sinh quốc tế được tiến hành việc khiếu nại một cách công bằng và hợp lý.
– Cung cấp các tiêu chuẩn tối thiểu về việc tuyển sinh cho các văn phòng du học và văn phòng nhà ở có liên quan đến học sinh quốc tế.
�ại h�c Công nghệ Auckland
H�c bổng AUT International Scholarship – Southeast Asia
Giá trị h�c bổng: NZ$5.000
Ã�p dụng cho du há»�c sinh có thà nh tÃch xuất sắc ở khu vá»±c Ä�ông Nam Ã� theo há»�c từ báºc Cá» nhân trở lên. Không áp dụng cho báºc Tiến sÄ©.
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship for Vietnam
Giá trị h�c bổng: NZ$15.000
�p dụng cho chương trình đại h�c, Thạc sĩ (giảng dạy), Thạc sĩ (nghiên cứu)
Ứng viên cần thể hiện khả năng há»�c thuáºt xuất sắc.
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship
Giá trị h�c bổng: NZ$15.000
Há»�c bổng dà nh cho du há»�c sinh có thà nh tÃch há»�c táºp xuất sắc lần đầu ghi danh chÆ°Æ¡ng trình đại há»�c hoặc sau đại há»�c tại Ä�ại há»�c Waikato.
Giá trị h�c bổng: NZ$6.000
H�c bổng được xét tự động
International Taught Master Merit Scholarship
Giá trị h�c bổng: NZ$10.000
Bạn cần phải có Ä‘iểm GPA Ãt nhất là B+ trong năm cuối chÆ°Æ¡ng trình cá» nhân. Há»�c bổng được xét tá»± Ä‘á»™ng và sẽ cấp cho sinh viên thá»�a Ä‘iá»�u kiện.
�p dụng cho sinh viên h�c bằng Honours degree và Thạc sĩ
Giá trị h�c bổng: Lên đến NZ$6.000
Excellence in Scholarship Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn có bằng CỠnhân với điểm trung bình A- trở lên.
Experienced Professional Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn có kinh nghiệm là m việc liên quan từ 5 năm trở lên (toà n th�i gian).
Masterful Learning Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn đã có bằng Thạc sÄ© được Massey công nháºn, ngoà i bằng Cá» nhân đại há»�c.
Chi phí sinh hoạt tại New Zealand
Theo trang web chính thức của chính phủ New Zealand, chi phí sinh hoạt tối thiểu tại New Zealand sẽ dao động từ 15.000 NZD/năm - 20.000 NZD/năm. StudyLink sẽ giúp bạn liệt kê dưới đây từng chi phí cụ thể để giúp bạn có góc nhìn tổng quan nhất khi du học tại đất nước yên bình này. Tuy vậy cần lưu ý rằng, chi phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào trường và nơi bạn lựa chọn sinh sống.
Nhà ở dành cho du học sinh New Zealand rất đa dạng. Nếu bạn sống ở nhà mặt đất hoặc căn hộ chung cư thì chi phí sẽ được trả hàng tuần hoặc 2 tuần 1 lần. Nếu bạn sống trong ký túc xá của trường thì chi phí có thể cần được trả trước cho cả năm. Dưới đây là một số chi phí nhà ở tiêu biểu:
140 - 293 NZD/tuần, tùy từng thành phố
235 - 370 NZD/tuần, tùy từng thành phố
535 NZD/tuần hoặc 595 NZD/tuần tại Auckland (Giá thuê vào tháng 9 năm 2021)
346 NZD/tuần (không phục vụ) - 484 NZD/tuần (có phục vụ)
Trường đại học Auckland gợi ý sinh viên chi phí 55 NZD/tuần dành cho các hoạt động giải trí. Ngoài ra, các trường thường tổ chức sự kiện với các hoạt động giải trí miễn phí hoặc giá rẻ hơn rất nhiều dành cho sinh viên, du học sinh New Zealand.
Bạn nên để dành ra 80 - 120 NZD/tuần dành cho các chi phí ăn uống cơ bản. Chi phí sẽ còn phụ thuộc vào thói quen ăn uống và nơi bạn chọn để mua thực phẩm. Nếu bạn chọn sống trong ký túc xá hoặc cùng người bản xứ, chi phí ăn uống cơ bản của bạn đã được tính vào chi phí thuê trọ.