Hộ Chiếu Mới Việt Nam Màu Gì

Hộ Chiếu Mới Việt Nam Màu Gì

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam không chỉ là biểu tượng quốc gia mà còn được coi là một trong những giấy tờ đặc quyền nhất khi đi xuất nhập cảnh. Nó không chỉ là công cụ xác minh danh tính và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu khi ở nước ngoài, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn khám phá chi tiết về hộ chiếu Việt Nam màu đỏ và những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

Trên hộ chiếu ngoại giao mang những thông tin gì?

Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu Việt Nam loại giấy tờ tùy thân đặc biệt được cấp cho các đối tượng có chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị, ngoại giao của Việt Nam. Dưới đây là những thông tin cơ bản được thể hiện trên loại hộ chiếu màu đỏ – hộ chiếu ngoại giao:

3. Thông tin về người mang hộ chiếu:

Ngoài những thông tin cơ bản trên, hộ chiếu ngoại giao còn có thể có thêm một số thông tin khác tùy theo quy định của pháp luật.

Làm thế nào để bảo quản hộ chiếu Nhật Bản?

Bạn nên bảo quản hộ chiếu nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để bị rách, nhăn hoặc dính nước.

Hộ chiếu màu đỏ của nước nào?

Hộ chiếu màu đỏ thường là của các quốc gia có hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa hoặc các quốc gia thuộc khối cộng sản trước đây. Một số nước sử dụng hộ chiếu màu đỏ bao gồm:

Màu sắc của hộ chiếu thường phản ánh một phần lịch sử chính trị hoặc văn hóa của quốc gia đó.

Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao

Thành phần hồ sơ để được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm như sau:

3. Lệ phí: Phí cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng

Hộ chiếu đỏ là một loại hộ chiếu có bìa màu đỏ, thường được sử dụng bởi các quốc gia có liên hệ với chủ nghĩa xã hội hoặc có lịch sử cộng sản. Ví dụ, Trung Quốc, Nga, và các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu như Tây Ban Nha và Đức thường sử dụng hộ chiếu màu đỏ. Màu sắc này thường phản ánh ý nghĩa chính trị, văn hóa hoặc lịch sử của quốc gia phát hành.

Cơ quan có thẩm quyền cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cho phép và quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bao gồm:

1. Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước

3. Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập

4. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

7. Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

9. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

10. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan

11. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu

Thủ tục và quy trình của từng loại hộ chiếu Nhật Bản

Nộp hồ sơ tại: – Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản

Nhận hộ chiếu: – Sau 5-10 ngày làm việc

Nhận biên lai và thông báo thời gian nhận hộ chiếu.

Nộp hồ sơ tại: – Bộ Ngoại giao Nhật Bản

Nhận hộ chiếu: – Sau 5-10 ngày làm việc

Nhận biên lai và thông báo thời gian nhận hộ chiếu.

Nộp hồ sơ tại: – Bộ Ngoại giao Nhật Bản

Nhận hộ chiếu: – Sau 3-5 ngày làm việc

Nhận biên lai và thông báo thời gian nhận hộ chiếu.

Nộp hồ sơ tại: – Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản

Nhận hộ chiếu: – Trong ngày hoặc ngày hôm sau

Giải thích lý do cần cấp hộ chiếu khẩn cấp.

Nộp hồ sơ tại: – Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản

Nhận văn kiện du lịch: – Trong ngày hoặc ngày hôm sau

Giải thích lý do cần cấp văn kiện du lịch.

Cấp hộ chiếu cấp tỉnh và cấp trung ương khác nhau như thế nào?

Hộ chiếu cấp tỉnh: Được cấp bởi Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thủ tục và quy trình cấp hộ chiếu đơn giản hơn, phục vụ chủ yếu cho công dân địa phương. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phí và lệ phí có thể khác nhau tùy vào quy định của từng tỉnh.

Hộ chiếu cấp trung ương: Được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, như cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài hoặc những trường hợp cần xử lý gấp. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc nhanh hơn nếu thuộc trường hợp đặc biệt. Mức phí thường cố định và áp dụng theo quy định chung của Bộ Công an.

Hộ chiếu Việt Nam hiện nay có màu xanh lá cây. Hộ chiếu này là loại phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam để đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài.

Nếu hộ chiếu Nhật Bản bị mất hoặc bị đánh cắp thì phải làm gì?

Bạn cần liên hệ ngay với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản tại quốc gia nơi bạn sinh sống để được cấp hộ chiếu mới.

Hộ chiếu Nhật Bản với màu xanh dương đậm, tượng trưng cho hòa bình và sự thịnh vượng, là một biểu tượng cho sự phát triển và uy tín của đất nước mặt trời mọc. Màu sắc này không chỉ đơn thuần là một lựa chọn ngẫu nhiên mà còn ẩn chứa những thông điệp sâu sắc về văn hóa và lịch sử của Nhật Bản. Hộ chiếu là một giấy tờ quan trọng giúp công dân Nhật Bản tự hào khi đặt chân đến các quốc gia trên thế giới, đồng thời thể hiện sự tôn trọng và hiếu khách của Nhật Bản với bạn bè quốc tế.

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân đặc biệt, được cấp cho những cá nhân giữ các chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị và ngoại giao của Việt Nam. Theo quy định của Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019,  hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các đối tượng sau:

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị

2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội

3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước

4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ

5. Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ

6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

11. Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

12. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự

13. Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác

14. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác

15. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này